Du lịch là một trong những thế mạnh của Hàn Quốc với nền văn hóa đặc sắc, những danh dam thắng cảnh nổi tiếng toàn cầu, những món ăn “nức tiếng” thế giới. Và du khách đang lên kế hoạch du lịch Hàn Quốc thì tranh thủ học ngay các mẫu câu giao tiếp thông dụng bằng tiếng Hàn để chuyến đi của mình có thêm nhiều trải nghiệm thú vị và trọn vẹn.
I. CÁC CÂU TIẾNG HÀN SỬ DỤNG TRONG CHÀO HỎI XÃ GIAO
Phiên âm | Nghĩa |
An yong ha sim ni kka! | Xin chào! (dùng để bắt đầu cuộc đối thoại) |
Man na so ban gap sưm mi ta! | Rất vui được làm quen! |
I rư mi muơ ye yo? | Tên bạn là gì? |
Myet sa ri e yo? | Bạn bao nhiêu tuổi? |
O ti xo o xyơt xo-yo? | Bạn ở đâu đến? |
– Eotteohge dangsin eun? – Naneun gamsa gwaenchanh a! | – Bạn có khỏe không? – Tôi khỏe, cảm ơn! |
Kam sa ham ni da! | Cảm ơn! |
Mi an ham ni ta! | Tôi xin lỗi! |
Jam shi man yo… | Xin lỗi, cho hỏi… |
Ju se yo | Vui lòng |
Ne | Vâng |
Aniyo | Không |
Chư ko un bo ne se yo! | Chúc vui vẻ! |
An young hi ke se yo. tto boa yo! | Tạm biệt. Hẹn gặp lại! |
II. CÁC CÂU THÔNG DỤNG BẰNG TIẾNG HÀN SỬ DỤNG TRONG HỎI ĐƯỜNG
Khi đang đi tham quan các điểm du lịch, danh lam thắng cảnh ở Hàn Quốc mà du khách không biết đường đi hay không biết nơi đón xe bus, xe taxi thì có thể sừ dụng một số câu nói tiếng Hàn thông dụng sau đây:
Phiên âm | Nghĩa |
O di ye yo? | Nơi này là ở đâu? |
Eodiseo taeksireul tamnikka? | Tôi có thể bắt xe taxi ở đâu? |
Ku phaiyo | Tôi đang vội |
Igoseuro ga juseyo! | Hãy đưa tôi đến địa chỉ này! |
Yeogiseo naeryeo jusaeyo! | Vui lòng dừng tại đây! |
Beosu teomeenal | Trạm xe bus |
Chihacheol yeok | Trạm tàu điện ngầm |
Gonghang | Sân bay |
Ka chang ka kka un kyeong chal seo ga eo di e yô? | Đồn cảnh sát gần nhất là ở đâu? |
De sa quan ni eo di e it seo yô? | Đại sứ quán ở đâu? |
Sillyehamnida. Gakkaun eunhaeng-i eodi inneunji aseyo? | Làm ơn cho tôi hỏi, Ngân hàng gần đây nhất ở đâu? |
I gireul ttara ttokpparo gamyeon oreunjjoge isseoyo! | Hãy đi thẳng và sẽ nhìn thấy nó bên tay phải! |
I hoengdan bodoreul geonneoseo oenjjogeuro gaseyo. | Đi sang đường rồi sau đó rẽ trái. |
Daum sageori-eseo jihadoreul geonneomyeon oenjjoge isseoyo | Đi ngang qua đường hầm dành cho người đi bộ đến vị trí giao nhau kế tiếp, nó bên tay trái. |
Jinachisyeonneyo. Han beullongman doedoragamyeon baekhwajeom yeope isseoyo. | Ông vừa đi qua nó, hãy quay lại đi hết tòa nhà này, nó ngay kế sau mấy quầy hàng. |
III. MỘT SỐ MẪU CÂU BẰNG TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG TRONG MUA SẮM
Khi đi du lịch Hàn Quốc thì có lẽ nhiều du khách đều thích đi mua sắm, tìm mua quần áo, giày dép,… hay quà lưu niệm về tặng bạn bè sau chuyến tham quan. Và để nói chuyện với người bán dễ hơn thì du khách có thể tham khảo vài câu bằng tiếng Hàn dưới đây:
Phiên âm | Nghĩa |
O so ô sê yô! | Xin mời vào (nhà, cửa hàng…)! |
Kư nyang bô kô it so yô | Tôi chỉ xem thôi |
Ạn nyong ha sê yô? | Xin chào, Tôi có thể giúp gì cho bạn? |
– Muo cha cha sê yô? – …chat kô it so yô. It so yô? | – Bạn đang tìm gì thế? – Tôi đang tìm… Bạn có không? |
I ko bi sa yô? | Cái này đắt không? |
Eol ma ye yô? | Cái này bao nhiêu tiền? |
Bi ssa yô! | Cái này giá mắc quá! |
Ka ka chu sê yô? | Có thể giảm giá cho tôi không? |
Tol san kot it so yô? | Có cái nào rẻ hơn không? |
I ko ta rưn sek it so yô? | Bạn còn màu nào khác không? |
Jeoneun igeoseul i-beobogo shipeoyo | Tôi muốn mặc thử nó |
Tal ưi sil i o di ê yô? | Phòng thay đồ ở đâu vậy? |
I kol lô hal kê yô. | Tôi sẽ lấy cái này. |
Ta si ool kê yô. | Tôi sẽ quay lại. |
Ko map sưm ni ta! | Cảm ơn bạn! |
Gyeoljehalgeyo shinyongkadeuro. | Tôi muốn thanh toán bằng thẻ tín dụng. |
Hyeon geumeuro gyeoljehalgeyo. | Tôi muốn thanh toán bằng tiền mặt. |
Yeong su chưng chu se yo? | Cho tôi lấy hóa đơn được không? |
Tisyeocheu / Koteu / Chima / Baji | Áo sơ mi / Áo khoác / Váy đầm / Quần |
Syoping senteo / Shijang / Syupeomaket / Bbanggjib / Ot gage | Khu mua sắm / Chợ / Siêu thị / Cửa hàng bánh mì / Cửa hàng quần áo |
IV. SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG HÀN
Nếu trong câu nói của du khách có ý định nhắc về tuổi tác, thời gian (giờ/giây) hoặc đếm số lượng nhỏ thì hãy dùng:
1 – hana; 2 – tul; 3 – set; 4 – net; 5 – taseot; 6 – yeoseot; 7 – il gop; 8 – yeo deol; 9 – Ahop; 10 – yeol; 11 – yol hana; 12 – yeol tul; 13 – yeol set; 14 – yeol net; 15 – yeol taseot; 16 – yeol yeoseot; 17 – yeol ilkop; 18 – yeol yeodeol; 19 – yeol ahop; 20 – seumul; 30 – seoreun; 40 – maheun; 50 – shwin; 60 – yesun; 70 – ireun; 80 – yeodeun; 90 – aheun;…
Nếu du khách muốn nói đến thời gian (phút), ngày/tháng/năm, giá cả, số địa chỉ nhà, số điện thoại hoặc khủng hơn nữa là đếm được số lượng rất lớn thì du khách dùng:
1 – il; 2 – ee; 3 – sam; 4 – sa; 5 – o; 6 – yuk; 7 – chil; 8 – pal; 9 – ku; 10 – sip; 11 – sip il; 12 – sip ee; 13 – sip sam; 14 – sip sa; 15 – sip o; 16 – sim yuk; 17 – sip chil; 18 – sip pal; 19 – sip ku; 20 – ee sip; 30 – sam sip; 40 – sa sip; 50 – o sip; 60 – yuk sip; 70 – chil sip; 80 – pal sip; 90 – ku sip; 100 – baek; 200 – i baek; 300 – xam baek; 1000 – ee baek; 10000 – cheon; 10,000 – man; 100,000 – sip-man; 1,000,000 – baek-man; 100,000,000 – eok;…
V. CÁC CÂU NÓI BẰNG TIẾNG HÀN SỬ DỤNG KHI VÀO NHÀ HÀNG
Trên thực đơn của những nhà hàng ở Hàn Quốc hầu như đều có ghi tiếng Anh để du khách nước ngoài có thể đọc và gọi món dễ dàng. Tuy nhiên, du khách có thể tìm hiểu vài câu nói tiếng Hàn thông dụng khi vào nhà hàng để biết thêm vì đôi khi các quán hàng rong lại không có ghi tiếng Anh.
Phiên âm | Nghĩa |
Menyu jom boyeo juseyo? | Có thể cho tôi xem thực đơn không? |
Eejip jeil jalhaneun yoriga mawyeyo? | Nhà hàng này có món ăn gì đặc biệt? |
Chu chon he chu sil man han keo isso yo? | Có thể giới thiệu cho tôi vài món được không? |
I keot koa keol lo chu se yo! | Làm ơn cho tôi món này! |
Maepchi ahngae haechusaeyo! | Đừng nấu quá cay nhé! |
Masinneundeyo! | Món ăn rất ngon! |
Gyesansuh jooseyo! | Vui lòng đem hóa đơn tính tiền! |
Mul chom juseyo! | Vui lòng cho tôi xin nước uống! |
Bap / Bibimbap / Gimbap | Cơm / Cơm trộn / Cơm gói rong biển |
Sogogi / Dakgogi / Origogi / Bulgogi | Thịt bò / Thịt gà / Thịt vịt / Thịt bò nướng |
Sawseji | Xúc xích |
Tteokbokki | Bánh gạo cay |
Naengmyeon / Jajangmyeon / Japchae | Mì lạnh / Mì tương đen / Miến trộn |
Kimchi jjiggae | Kim chi hầm |
Trên đây là một số câu giao tiếp bằng tiếng Hàn cho các du khách tham khảo khi đi du lịch Hàn Quốc. Tuy là không thể giao tiếp hoàn toàn với người bản xứ nhưng trò chuyện vài câu đơn giản cũng khá là thú vị, tạo sự thiện cảm đối với mọi người. Chúc các du khách có chuyến đi vui vẻ và đầy lý thú!