Là nơi tiếp nhận các thủ tục lãnh sự dành cho công dân Việt Nam tại “xứ sở kim chi”, thông tin Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc được các bạn du khách người Việt Nam sinh sống và du lịch Hàn Quốc đặc biệt quan tâm. Để giúp bạn thuận lợi hơn trong quá trình xử lý hồ sơ, giấy tờ, và giải quyết các trường hợp cần sự giúp đỡ tại Hàn Quốc như cấp giấy thông hành, cấp giấy miễn thị thực Việt Nam 5 năm, chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc, đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài. Trong bài viết này Air go xin chia sẻ một số thông tin quan trọng du khách Việt Nam cần nắm về Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc.
1. Thông tin liên hệ Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc
Đại Sứ quán Việt Nam ở Hàn Quốc là nơi tiếp nhận các thủ tục lãnh sự dành cho công dân Việt Nam ở Hàn Quốc.
Trong số nhiều dịch vụ mà Đại Sứ Quán Việt Nam đang cung cấp, thì cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài tại Hàn Quốc là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, công dân Hàn Quốc sẽ được miễn visa tới Việt Nam nếu thời gian lưu trú cho mục đích du lịch và công tác dưới 15 ngày. Nếu thời gian lưu trú trên 15 ngày, công dân Hàn Quốc cần có visa Việt Nam để được nhập cảnh.

Hiện có 01 văn phòng Đại sứ quán Việt Nam tại Seoul, Hàn Quốc. Điều đó có nghĩa là các yêu cầu xin thị thực Việt Nam hay hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc của bạn có thể được xử lý một cách nhanh chóng và tiện lợi hơn so với việc bạn đang ở một quốc gia không có Đại sứ quán/lãnh sự quán Việt Nam. Ngoài ra, đây cũng chính là địa chỉ mà công dân Việt Nam có thể đăng ký chuyến bay về Việt Nam từ Hàn Quốc mùa dịch này.
2. Thời gian làm việc của Đại Sứ Quán Việt Nam tại Hàn Quốc
Thứ | Giờ làm việc | Ghi chú |
Thứ Hai | 09:30 ~ 17:30 | Tiếp nhận hồ sơ đến 12:00 trưa |
Thứ Ba | 09:30 ~ 17:30 | |
Thứ Tư | 09:30 ~ 17:30 | |
Thứ Năm | 09:30 ~ 17:30 | |
Thứ Sáu | 09:30 ~ 17:30 | |
Thứ Bảy, Chủ Nhật & Quốc lễ | Nghỉ |
Trong số nhiều dịch vụ mà Đại Sứ Quán Việt Nam đang cung cấp, thì cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài tại Hàn Quốc là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, công dân Hàn Quốc sẽ được miễn visa tới Việt Nam nếu thời gian lưu trú cho mục đích du lịch và công tác dưới 15 ngày. Nếu thời gian lưu trú trên 15 ngày, công dân Hàn Quốc cần có visa Việt Nam để được nhập cảnh.
3. Dịch vụ lãnh sự Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc
Hiện nay, Đại sứ quán Việt Nam tại Seoul, Hàn Quốc đang cung cấp các dịch vụ lãnh sự sau:

- Cấp/cấp lại/gia hạn hộ chiếu ngoại giao, công vụ, phổ thông,
- Cấp giấy thông hành,
- Cấp giấy miễn thị thực Việt Nam 5 năm,
- Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự Hàn Quốc,
- Đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài.
- Đăng ký khai tử/khai tử quá hạn cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài,
- Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi giữa người nhận nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với trẻ em được nhận làm con nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài
- Cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam,
- Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài,
- Thủ tục hồi hương (đăng ký thường trú ở Việt Nam),
- Cấp giấy xác nhận người gốc Việt Nam
- Đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam
- Xin thôi/Xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
Lưu ý: Trước khi đến nộp hồ sơ tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc, đương đơn bắt buộc phải đặt lịch hẹn trước, trừ trường hợp đến làm khai từ. Dưới đây là hướng dẫn đặt lịch hẹn tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc.
4. Đặt lịch hẹn Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc
Để đặt lịch Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc, bạn cần thực hiện như sau:
- Truy cập vào website đặt lịch hẹn online của ĐSQ Việt Nam tại Hàn Quốc. Đây là website song ngữ Anh – Việt.
- Chọn thủ tục muốn đăng ký trong phần Your thủ tục ls/service để tiếp tục
- Trong phần Date & Time, bạn chọn ngày muốn đăng ký trong bảng lịch hiện ra. Nếu có thông báo [Tháng] is fully booked nghĩa là đã kín lịch tháng đó, bạn chọn tháng tiếp theo có ngày trống. Sau khi đã chọn được ngày thì chọn giờ nộp hồ sơ trong cột Morning.
- Trong phần Your Information, điền thông tin cá nhân của bạn (họ và tên, địa chỉ email, số điện thoại ở Hàn Quốc, địa chỉ cư trú và số thẻ cư trú người nước ngoài ở Hàn Quốc – tùy chọn). Nhấn vào Continue để tiếp tục.
- Trong phần Confirm, xác nhận lại lần cuối thông tin của bạn và nhấn vào nút Book My Appointment để hoàn thành.
- In ra giấy và mang theo phiếu hẹn (được hệ thống gửi qua email) đến ĐSQ theo đúng ngày giờ hẹn để nộp hồ sơ.
Một số lưu ý khi đặt lịch hẹn với Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc:
- Đặt đúng thủ tục lãnh sự và chỉ đặt 1 lần hẹn cho 1 hồ sơ.
- Nên hoàn thiện hồ sơ trước để giảm thời gian nộp hồ sơ. Trường hợp chưa hoàn thiện, nên đến trước giờ hẹn tối thiểu 20 phút để đảm bảo được nộp hồ sơ đúng theo giờ hẹn đã đăng ký.
- Hồ sơ đăng ký chứng tử không cần phải đặt lịch hẹn trước.
5. Hướng dẫn thủ tục làm visa Việt Nam tại Hàn Quốc
Về việc xin visa nhập cảnh Việt Nam, hiện nay, người nước ngoài ở Hàn Quốc có thể có 02 cách để xin visa Việt Nam, cụ thể như sau:
Xin visa tại Đại sứ quán Việt Nam: đương đơn cần liên hệ với Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc để biết thông tin về hồ sơ, thời gian xử lý cũng như phí xin visa;
Xin visa cấp tại sân bay (hay còn gọi là visa nhập cảnh sân bay,tiếng Anh là visa on arrival): đương đơn sẽ nộp đơn xin visa online qua Vietnam-visa.com, sau đó đương đơn sẽ nhận được công văn chấp thuận thị thực (hay còn gọi là công văn cho phép nhập cảnh Việt Nam), và cuối cùng sẽ được dán tem visa khi đến sân bay Việt Nam.
6. Phí làm hộ chiếu và các giấy tờ lãnh sự
Phí làm hộ chiếu ở Hàn Quốc và các chi phí lãnh sự khác khi làm hồ sơ, giấy tờ… tại ĐSQ Việt Nam ở Hàn Quốc là những chi phí cố định do chính phủ Việt Nam ban hành. Bảng mức thu phí bên dưới được áp dụng chính từ ngày 23/11/2015 và được công bố tại trang chủ của ĐSQ Việt Nam tại Hàn Quốc.
Mức phí được áp dụng cho hạn nhận hồ sơ là 05 ngày làm việc. Trường hợp muốn nhận hồ sơ nhanh hơn (sau 24 giờ, 36 giờ hoặc ngoài giờ làm việc…) cần cộng thêm phụ phí như hướng dẫn ở mục E-2. Khi đi gia hạn hộ chiếu, làm giấy thông hành hay các giấy tờ liên quan đến quốc tịch, cần mang theo bảng mức thu phí này để đối chiếu.
Lưu ý: Từ ngày 11/5/2020 trở đi ĐSQ Việt Nam tại Hàn Quốc chỉ nhận hồ sơ với các trường hợp đã đặt lịch hẹn online. Do đó, cần đặt lịch trước ngày dự định nộp hồ sơ từ 2 ~ 3 tháng để không bị lỡ việc của bạn.
Hướng dẫn cách tính phí làm nhanh: Ví dụ muốn cấp hộ chiếu mới trong 24 giờ thì phí được tính là 70USD (mục I-1) + 30% của mức phí này (theo mục E-2) ⇢ 70 + (70*0.3) = 91USD.
STT | Danh mục | Đơn vị | Phí (USD) |
A – Lệ phí cấp hộ chiếu, visa và phí xử lý hồ sơ cấp giấy miễn visa | |||
I. Hộ chiếu | |||
1 | Cấp mới | Quyển | 70 |
2 | Gia hạn | Quyển | 30 |
3 | Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ em | Quyển | 15 |
4 | Cấp lại do để hỏng hoặc mất | Quyển | 150 |
II. Giấy thông hành | |||
1 | Cấp mới | Bản | 30 |
2 | Cấp lại do để hỏng hoặc mất | Bản | 40 |
III. Visa các loại | |||
1 | Loại có giá trị xuất nhập cảnh 01 lần | Chiếc | 25 |
2 | Loại có giá trị xuất nhập cảnh nhiều lần | ||
– Loại có giá trị đến 03 tháng | Chiếc | 50 | |
– Loại có giá trị trên 03 ~ 06 tháng | Chiếc | 95 | |
– Loại có giá trị trên 06 tháng ~ 01 năm | Chiếc | 135 | |
– Loại có giá trị trên 01 ~ 02 năm | Chiếc | 145 | |
– Loại có giá trị trên 02 ~ 05 năm | Chiếc | 155 | |
3 | Chuyển visa còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới | Chiếc | 5 |
IV. Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) | Chiếc | 15 | |
B – Các lệ phí khác | |||
1 | Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch (trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp bất động sản, hợp đồng góp vốn bằng bất động sản, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản là bất động sản) | Bản | 50 |
2 | Chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; chứng thực chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | Bản | 10 |
3 | Công chứng di chúc và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối nhận di sản | Bản | 10 |
4 | Cấp bản sao văn bản công chứng | Bản | 5 |
5 | Hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu | Bản | 10 |
6 | Uỷ thác tư pháp. Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) | Hồ sơ/bản | 50 |
7 | Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, máy bay và các loại phương tiện giao thông khác | Bản | 15 |
8 | Cấp giấy Xác nhận đăng ký công dân | Bản | 5 |
9 | Lệ phí chứng nhận lãnh sự | ||
– Chứng nhận con dấu, chữ ký | Bản | 2 | |
– Chứng nhận con dấu, chữ ký và nội dung văn bản | Bản | 5 | |
10 | Chứng nhận lãnh sự theo yêu cầu của công dân | Bản | 5 |
11 | Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam | Bản hoặc 1 hiện vật/năm | 20 |
12 | Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền trong nước (không kể tiền cước phí) | Bản hoặc 1 hiện vật | 10 |
C – Lệ phí về quốc tịch | |||
1 | Nhập quốc tịch | Người | 250 |
2 | Trở lại quốc tịch | Người | 200 |
3 | Thôi quốc tịch | Người | 200 |
D – Lệ phí đăng ký hộ tịch | |||
1 | Khai sinh | ||
– Đăng ký khai sinh | Bản | 5 | |
– Đăng ký khai sinh quá hạn | Bản | 10 | |
– Đăng ký lại việc sinh | Bản | 15 | |
2 | Kết hôn | ||
– Đăng ký kết hôn | Bản | 70 | |
– Đăng ký lại việc kết hôn | Bản | 120 | |
3 | Khai tử | ||
– Đăng ký khai tử | Bản | 5 | |
– Đăng ký khai tử quá hạn | Bản | 10 | |
– Đăng ký lại việc khai tử | Bản | 15 | |
4 | Nuôi con nuôi | ||
– Đăng ký việc nuôi con nuôi | Bản | 150 | |
– Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | Bản | 250 | |
5 | Nhận cha, mẹ, con | ||
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con | Bản | 200 | |
6 | Cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh | Bản | 70 |
7 | Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài | Bản | 30 |
8 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | ||
– Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch | Bản | 5 | |
– Cấp, xác nhận giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi, giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Bản | 50 | |
– Cấp, xác nhận giấy tờ hộ tịch khác | Bản | 5 | |
– Cấp lại bản chính Giấy khai sinh từ sổ gốc | Bản | 15 | |
– Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam hoặc đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ hộ tịch tại cơ quan đại diện Việt Nam | Bản | 15 | |
– Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài | Bản | 10 | |
– Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch, ly hôn; huỷ việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi đối với các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam | Bản | 10 | |
– Ghi vào sổ các việc: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi của công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và cấp các giấy tờ hộ tịch theo biểu mẫu của Việt Nam | Bản | 20 |
Trên đây là thông tin địa chỉ và những lưu ý cần biết về Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc. Bài viết hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích, giúp các bạn du lịch Hàn Quốc, du học sinh,… giải quyết vấn đề giấy tờ, thủ tục đơn giản và dễ dàng hơn.