Nếu muốn làm việc hay học tập tại bất kỳ một quốc gia nào, du học sinh hoặc người lao động cũng bắt buộc phải gửi kèm theo một số giấy tờ hợp pháp. Một trong số đó là thẻ Visa và Visa E-7-4 Hàn Quốc là loại visa dành cho người lao động có bằng cấp chuyên môn rõ ràng và khi có được bằng visa E-7-4 thì người lao động nước ngoài sẽ không phải lo lắng về việc hết hạn visa mà hoàn toàn yên tâm công tác tại Hàn Quốc. 

Và vào năm 2017, Bộ Tư pháp tại Hàn Quốc đã công bố thêm loại visa E-7-4 để tạo điều kiện cho người lao động phổ thông chuyển sang visa E-7-4 theo chế độ tính điểm.

1. Visa E-7-4 Hàn Quốc là gì?

Visa E-7-4 là visa tạo điều kiện đơn giản cho lao động đơn giản người nước ngoài có tay nghề do làm việc ở Hàn Quốc lâu năm có cơ hội lưu trú và làm việc ở Hàn Quốc lâu dài.

Visa E74 Hàn Quốc

Visa E74 Hàn Quốc

Đối tượng: Người lao động có E9, E10, H2 trong vòng 10 năm gần đây làm việc tại Hàn Quốc từ 5 năm trở lên (visa E9 qua lại 2 phải được 2 năm trở ra) và theo chế độ tính điểm thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau: 

  • Điều kiện về đóng góp cho ngành công nghiệp phải đạt 52 điểm trở lên với mức thu nhập tối thiểu phải đạt 10 điểm.
  • Điều kiện đóng góp trong tương lai phải đạt 72 điểm trở lên với phần hạng mục cơ bản phải đạt 35 điểm.  

2. Hồ sơ chuyển đổi E-7-4

Giấy tờ cơ bản:

  • Đơn đăng ký
  • Hộ chiếu còn hiệu lực bản sao và bản chính đối chiếu
  • Căn cước công dân người nước ngoài
  • Lệ phí: 130.000 won 
  • 1 ảnh khổ 35mmx45mm phông nền trắng
  • Giấy bảo lãnh của công ty
  • Lý do tuyển dụng 
  • Bản hợp đồng theo tiêu chuẩn
  • Trong bản hợp đồng tiền lương phải có mức lương tối thiểu trở lên (phải ghi rõ tiền lương cơ bản, số tiền lương theo giờ và thời gian làm việc)
  • Giấy xác nhận đang làm việc
  • Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc
  • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của công ty
  • Bản danh sách tham gia bảo hiểm lao động ( hoặc danh sách tham gia 4 bảo hiểm bắt buộc, công ty xin cấp bên công đoàn bảo hiểm lao động)
  • Giấy xác nhận nộp thuế của công ty
  • Giấy chuẩn đoán bệnh lao (với người thuộc đối tượng phải nộp, khi đăng kí chứng minh thư chưa nộp)
  • Giấy tờ xác nhận địa chỉ lưu trú: Hợi đồng nhà, trường hợp ở ký túc xá công ty thì cần bản sao chứng minh thư của giám đốc công ty, ở nhà bạn thì cần giấy xác nhận ở nhờ
  • Giấy chứng nhận thu nhập của 2 năm gần đây do sở thuế cấp ( phải đạt từ 26 triệu won trở lên)
  • Bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học lực cao nhất (cấp 3, cao đẳng, đại học, cao học) dịch thuật công chứng có dấu của đại sứ quán Việt Nam
  • Giấy xác nhận năng lực tiếng Hàn: Giấy xác nhận cấp độ topic hoặc bằng hội nhập văn hóa

3. Kế hoạch xét duyệt visa E-7-4 năm 2023

Năm 2023, theo Bộ Tư lệnh Hàn Quốc thì chỉ tiêu xét duyệt Visa E-7-4 mới nhất là 1.250 người

3.1 Nhận đăng ký định kỳ

Trước hết là việc đăng kí định kì visa E-7-4 thì theo kế hoạch năm 2023 và 680 người, tương đương với 170 người/ quý. 

Và việc đăng ký được diễn ra như sau:

  • Nhận đăng ký 4 lần/năm và chỉ chọn số lượng phù hợp theo mỗi quý

Quy trình: 

  • Thông báo kì tuyển chọn trên trang chủ HiKorea 
  • Nộp hồ sơ cá nhân
  • Đánh giá cá nhân 
  • Thông báo kết quả tuyển chọn cuối cùng

3.2 Nhận đăng ký thường xuyên

Về việc đăng ký thường xuyên thì sẽ tuyển chọn 570 người.

  • Xét về điểm số: tuyển chọn 150 người có điểm cao nhất.
  • Xét về năng lực làm việc: Các công ty có khả năng tạo việc làm xuất sắc và hỗ trợ việc làm sẽ chọn 50 người.
  • Xét các ngành CN sản xuất: 200 người 
  • Xét các ngành CN gốc: 70 người 
  • Xét các ngành Nông nghiệp và chăn nuôi: 50 người
  • Xét các ngành Ngư nghiệp: 50 người 

Quy trình: Tuyển chọn quanh năm ( 1/1-31/12)

Hồ sơ

  • Tuyển chọn cá nhân
  • Kết quả cuối cùng

*Lưu ý: 

  • Đăng kí định kì sẽ được thông báo lịch cụ thể trên trang web HiKorea
  • Đăng kí thường xuyên sẽ không có lịch cụ thể và khi hết chỉ tiêu sẽ tự động khóa sổ

3.3 Cách đăng ký

Đơn xin visa Hàn Quốc

Đơn xin visa Hàn Quốc

  • Nộp hồ sơ cá nhân tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi mình đang sinh sống, sau đó là đến Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hàn Quốc ở Việt Nam để có thể làm thủ tục xin cấp visa.
  • Thời gian: linh hoạt

4. Tiêu chuẩn xét duyệt

4.1 Xét duyệt kiểu định kỳ

Việc xét duyệt định kỳ sẽ chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp và đồng thời đảm bảo những yêu cầu sau đây:

  • Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 52 trở lên
  • Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.

4.2 Xét duyệt quanh năm

Xét theo điểm cao: 

  • Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 65 trở lên
  • Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.

Xét theo các công ty tạo việc làm và hỗ trợ việc làm:

  • Đạt được số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ
  • Công ty đạt được những tiêu chí sau về tạo việc làm
  • Có ít nhất 10 lao động Hàn Quốc đã làm việc 3 tháng tính đến ngày nộp đơn
  • Lao động Hàn tăng trung bình 5% so với 2 năm trước
  • Có thể tiến cử 1 người
  • Có đánh giá tốt về hỗ trợ việc làm
  • Cá nhân/công ty được nhận khen thưởng về hỗ trợ việc làm của Bộ Việc làm&Lao động trong vòng 2 năm
  • Cá nhân có khen thưởng có thể đăng ký qua công ty đang hỗ trợ
  • Có thể tiến cử 1 người

Xét theo ban ngành tiến cử:

  • Đạt được số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ
  • Ngành CN sản xuất: do Bộ Việc làm&Lao động giới thiệu
  • Ngành CN gốc: do Bộ Thương mại , Công nghiệp và Năng lượng giới thiệu
  • Ngành Nông nghiệp&chăn nuôi: do Bộ Lương thực, Nông lâm và Chăn nuôi giới thiệu
  • Ngành Ngư nghiệp: do Bộ Đại dương và Thủy sản giới thiệu

5. Tiêu chuẩn thu nhập hàng năm

5.1 Xét duyệt định kỳ

Thời gianQuý 1Quý 2-4
Hồ sơ cần nộp Bản tổng thu nhập 2020

Báo cáo thanh toán thu nhập 2021

Bản tổng thu nhập 2020

Báo cáo thanh toán thu nhập 2021

5.2 Xét duyệt quanh năm

Thời gian1/1-19/3/202220/3-30/5/2022Sau 1/6/2022
Hồ sơ cần nộp Bản tổng thu nhập 2018

Bản tổng thu nhập 2019

Bản tổng thu nhập 2019

Báo cáo thanh toán thu nhập 2020

Bản tổng thu nhập 2019

Bản tổng thu nhập 2020

6. Các hạng mục chấm điểm của visa E-7-4

Đối tượng đủ điều kiện: Cá nhân đã làm việc hợp pháp tại Hàn Quốc ít nhất 5 năm trong 10 năm qua và có visa E9, E10 hoặc H2 

Đối tượng không đủ điều kiện: Vi phạm hình sự, không nộp thuế, vi phạm luật kiểm soát nhập cư 4 lần trở lên.

Yêu cầu về điểm số: 

– Tối đa 203 điểm

– Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 52 trở lên

– Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.

6.1 Hạng mục cơ bản (tối đa 90 điểm):

Giá trị đóng góp công nghiệp

  • Thu nhập theo từng năm: tối đa 20 điểm
Phân loạiTừ 33 triệu KRW trở lênTừ 30 triệu KRW trở lênTừ 26 triệu KRW trở lên
Tính điểm201510
  • Điều kiện tối thiểu: thu nhập hàng năm từ 26 triệu KRW trở lên (dựa trên giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan thuế cấp) trong 02 năm gần nhất tính đến ngày nộp đơn.

Giá trị đóng góp cho tương lai

  • Chuyên môn: tối đa 20 điểm
Phân loạiCó bằng (A)Đã qua xác minh kỹ năng (B)
Kỹ sưKỹ sư CNNgười có tay nghề
Tính điểm20151010
  • Lưu ý: 

(A) là các bằng cấp ở Hàn Quốc liên quan trực tiếp đến lĩnh vực hoạt động tại thời điểm nộp đơn và được giới hạn ở trình độ chuyên môn cho “các lĩnh vực kỹ thuật và chức năng” trong Phụ lục 2 của Quy định của Hàn Quốc

(B) là những người tham gia xác minh kỹ năng được thực hiện bởi tổ chức do Bộ trưởng Bộ Tư pháp xác định

  • Học lực: 10 điểm
Phân loạiCư nhânCao đẳngTốt nghiệp cấp 3
Tính điểm10105
  • Không có phép tính trùng lặp giữa các mục với nhau 
  • Công nhận cả trong nước và quốc tế, nhưng chỉ công nhận các quy trình đào tạo chính quy
  • Độ tuổi: tối đa 20 điểm
Phân loại~24 tuổi~27 tuổi~30 tuổi~23 tuổi~36 tuổi~39 tuổi
Tính điểm2017141185
  • Trình độ tiếng Hàn: tối đa 20 điểm
TOPIK hoặc KIIP
5 cấp / lớp 5 trở lên4 cấp / lớp 4 trở lên3 cấp / lớp 3 trở lên2 cấp / lớp 2 trở lên
2015105

6.2 Hạng mục lựa chọn (tối đa 113 điểm):

Thời gian làm việc:

Tối đa là 10 điểm, số điểm phụ thuộc vào giờ làm việc trong cùng một công ty. Lưu ý: Được tính 1 điểm nếu thời gian làm việc tại công ty hiện tại trên 1 năm, trên 2 năm được tính là 2 điểm, tính theo hợp đồng lao động.

Tài sản: tối đa 35 điểm

Phân loạiTiền tiết kiệm định kỳ sau 2 năm cư trú (A)Tài sản ở Hàn Quốc (B)
Trên 100 triệuTrên 60 triệuTrên 30 triệuTrên 100 triệuTrên 80 triệuTrên 50 triệu
Tính điểm15105201510
  • Có thể khai đồng thời A và B 
  • A là khoản tiết kiệm trả góp hàng tháng và phải từ 800.000 KRW trở lên
  • B là bất động sản thuộc sở hữu của người nộp đơn trong hơn một năm kể từ ngày được công nhận
  • A và B chỉ được công nhận là tài sản của riêng người đăng ký khi có tài liệu xác nhận

Kinh nghiệm làm việc trong vòng 10 năm gần nhất ở Hàn Quốc: tối đa 15 điểm

Phân loạiCN gốc & Nông – Lâm – Ngư nghiệp (A)Chế tạo chung & xây dựng (B)
6 năm trở lên4 năm trở lên6 năm trở lên4 năm trở lên
Tính điểm1510105
  • Không được đăng ký trùng lặp

Kinh nghiệm đã học hoặc thực tập khoá học nghề ở Hàn Quốc: tối đa 10 điểm

Phân loạiHọc lực ở Hàn Quốc (A)Thực tập ở Hàn Quốc (B)
Cử nhân trở lênCao đẳngTrên 1 năm06 tháng ~ 1 năm
Tính điểm10853
  • Không được đăng ký trùng lặp
  • (A): hệ chính quy tại các trường đại học và cao đẳng ở Hàn Quốc với các chuyên ngành có liên quan
  • (B): thực tập liên quan đến nghề nghiệp liên quan tại cơ sở đào tạo cơ sở tư nhân trong nước dạng visa D-4-6.

Điểm cộng khác: tối đa 43 điểm

Phân loạiDu học ở Hàn Quốc (A)Ban/Ngành TW tiến cử (B)Làm việc ở xã/huyện (C)
Thạc sĩCử nhânCao đẳngTrên 4 nămTrên 3 nămTrên 2 năm
Tính điểm1053101075
Phân loạiCống hiến xã hội (D)Nộp thuế từ 3 triệu KRW trở lên (E)Tham gia làm việc mùa vụ giai đoạn dịch bệnh COVID-19 (F)
Huân chươngTình nguyện1 tháng2 tháng3 tháng
Tính điểm535123

6.3 Hạng mục bị trừ điểm (tối đa 50 điểm)

Phân loạiVi phạm luật quản lý xuất nhập cảnh (A)Vi phạm luật khác ở Hàn Quốc (B)
1 lần2 lầntừ 3 lần1 lần2 lầntừ 3 lần
Tính điểm5105051050
  • Có thể tính cộng (A) + (B)
  • (A) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn, và tính tất cả các trường hợp vi phạm bất kể mức hình phạt ,không nhận đơn của người vi phạm từ 4 lần trở lên.
  • (B) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm, nhưng chỉ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép người đó tiếp tục cư trú tại Hàn Quốc.

6.4 Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề

Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề1 người2 người3 người4 người5 người
Chế tạo (số người đóng góp bảo hiểm)Phổ thông10 ~ 49 người50 ~ 149 người150 ~ 299 người300 ~ 499 ngườitrên 500 người
Gốc5 ~ 9 người10 ~ 29 người39 ~ 49 người50 ~ 99 ngườitrên 100 người
Xây dựng (số người đóng bảo hiểm)dưới 5 tỉ KRW5 ~ 30 tỉ KRW5 ~ 30 tỉ KRW50 ~ 70 tỉ KRWtrên 70 tỉ KRW
Nông – Lâm – Ngư nghiệp (số người đóng bảo hiểm)dưới 30 người31 ~ 99 ngườitrên 100 người

7. Chú ý khi nộp đơn xin visa E-7-4

  • Visa E-7-4 dành cho 3 đối tượng visa: visa lao động phổ thông E-9, visa thuyền viên E-10, visa thăm thân làm việc H-2.
  • 3 đối tượng visa trên phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm nên chỉ những người đã ký hợp đồng lần 2 với cùng 1 công ty mới đủ điều kiện tiếp theo để xin visa E-7-4.
  • Thu nhập tối đa phải đạt từ 26 triệu KRW.
  • Trường hợp mới đổi công ty thì không được nộp hồ sơ trong vòng 3 tháng sau khi đổi.
  • Trước khi nộp visa E-7-4 phải kiểm tra xem công ty đang làm đã nộp thuế đầy đủ hay chưa và còn đủ chỉ tiêu xin visa không.
  • Mức điểm để đủ điều kiện xét duyệt visa E-7-4 mới nhất trong quý 1 năm 2023 là 69 điểm.

Qua bài viết này, Air Go đã cung cấp thông tin về visa E74 và cách thức để có thể xin visa cũng như các điều kiện và tiêu chuẩn. Xuất ngoại đã từ lâu là niềm mơ ước của nhiều người, nếu bạn là người luôn mong muốn được làm việc tại Hàn Quốc thì tấm thẻ visa E74 chính là chìa khóa giúp bạn mở ra một tương lai được làm việc tại đây.