Trước khi du lịch Campuchia, các du khách đều phải chuẩn bị rất nhiều, từ hành lý, tiền bạc cho đến việc tham khảo trước các địa điểm tham quan,… Bên cạnh đó, vấn đề ngôn ngữ cũng rất quan trọng. Sẽ rất khó khăn nếu du khách không thể giao tiếp với người dân bản xứ dù chỉ là một câu đơn giản nhất. Trong bài viết này, chúng tôi xin cung cấp một số câu giao tiếp bằng tiếng Khmer rất cần thiết cho chuyến du lịch Campuchia của du khách.
Ngôn ngữ chính của người dân Campuchia là tiếng Khmer. Bên cạnh đó, họ còn giao tiếp được bằng tiếng Anh và cả tiếng Việt (tại một số nơi người Việt sinh sống nhiều). Vì thế, du khách sẽ dễ dàng hỏi thăm, trao đổi với người bản xứ trong chuyến du lịch Campuchia. Tuy nhiên, biết một số câu tiếng Campuchia thông dụng sẽ giúp hành trình khám phá xứ sở chùa Tháp thú vị hơn cũng như tạo được thiện cảm tốt đẹp.
1. Những câu tiếng Khmer thông dụng khi chào hỏi
Khi gặp người bản địa, du khách có thể chào hỏi họ bằng những câu tiếng Khmer thông dụng dưới đây:
– Xin chào: Xua sơ đây
– Chào buổi sáng: Arun soou sduii
– Chào buổi chiều: Tivaa soou sduii
– Chào buổi tối: Saayan soou sduii
– Chào tạm biệt: Lia suhn hao-y
– Chúc may mắn: Soam aoy baan joak jay
– Xin lỗi: Xôm Tốs
– Cảm ơn: Okun
– Không có gì: Soum swa khom
– Vâng: baht (nếu là con trai), Jah (nếu là con gái)
– Vui lòng nói lại lần nữa: Sohm niyay m’dawng tiat
– Tôi: Kho-nhum
– Anh, chị: Boong
2. Những câu tiếng Khmer thông dụng dành cho ăn uống, mua sắm
Khi tham gia tour du lịch Campuchia của Viet Viet Tourism, du khách sẽ được ghé đến khu chợ địa phương, cửa hàng để tham quan, mua sắm và ăn uống. Người bán hàng có thể nói vài câu tiếng Việt cơ bản với khách du lịch nên đừng quá lo lắng. Tuy nhiên, người địa phương sẽ thích thú hơn khi du khách giao tiếp với họ bằng chính ngôn ngữ của họ. Học một số từ vựng, mẫu câu sau đây nhé!
– Tôi muốn mua cái này: Kho-nhum chơn tin muôi nis
– Cái này giá bao nhiêu: À nis thlay pon man?
– Có bớt giá không: Chot thlay os
– Cái này là cái gì? Nih ch’muah ey?
– Tiền: Loey
– Đổi: Dow
– Rẻ: Towk
– Mắc: T’lay
– Chợ: P’sah
– Nhà hàng: Haang bai
– Chén (bát): Chan
– Dĩa: Chan tiếp
– Muỗng, thìa: Slap pô-ria
– Đũa: Chhong kơ
– Dao: Căm bất
– Ly: Keo
– Ăn: Bpisah
– Uống nước: Dteuk soht’
– Đá: Dteuk kok – Xin thêm đá: Sum tức có thêm
– Trà: Dtae – Xin thêm trà đá: Sum tức tee thêm
– Cà phê: Kahfeh
– Sữa: Dteuk daco
– Đường: Sko
– Bia: bia
– Cơm: Bai – Xin thêm cơm: Sum bai thêm
– Cá: Dt’ray
– Thịt bò: Saich koh
– Thịt heo: Saich jruk
– Thịt gà: Moan
– Bánh: Num
– Ngon: Chho-nganh
– Đói: Khô-liên
– Ăn: Si
– Tính tiền: Cớt lui
3. Những câu tiếng Khmer thông dụng trong khách sạn / nhà trọ
– Khách sạn: Son tha kia
– Nhà trọ: Te som nak
– Phòng: Bòn túp
– Chìa khóa: Sô
– Giường: Kô rêe
– Gối: Kho-nơi
– Mền: Phui
– Điện thoại: Tu ro sap
– Ngủ: Đếk
– Tôi muốn thuê 1 phòng: Kho-nhum chơng chuôi bon túp muôi
– Tôi muốn dọn phòng: Kho-nhum chon oi rip bon túp
– Tôi muốn trả phòng: Kho-nhum som bon túp
4. Những câu tiếng Khmer thông dụng khi hỏi đường
Những câu tiếng Khmer thông dụng khi hỏi đường dưới đây sẽ giúp du khách hỏi thăm đường đi nếu bị lạc đường hay không biết đường đến các điểm tham quan.
– Ở đâu…? Noev eah nah…?
– Rẽ trái: Bawt ch’weng
– Rẽ phải: Bawt s’dum
– Đi thẳng: Phlu chiết
– Xe đò: Lan krong
– Xe ba bánh: Tuk tuk
– Xe bus: Laan ch’noul
– Trạm xe bus: Kuhnlaing laan ch’noul
– Bến xe: Chom-nót lan
– Thuyền: Dtook
– Tàu lửa: Roht plerng
– Xe đạp: Kohng
– Xích lô: See kola
– Xe mô tô: Moto
– Đi đâu?: Tâu na
– Gần: Chít
– Xa: Chho-ngai
– Bao nhiêu: Pon-man
5. Số đếm bằng tiếng Khmer
1: Muôi ; 2: Pi ; 3: Bây ; 4: Buôn ; 5: Po-răm ; 6: Po-răm muôi ; 7: Po-răm pi ; 8: Po-răm bây ; 9: Po-răm buôn
10: Đốp ; 20: Muôi phây ; 30: Sam sấp ; 40: Se sấp ; 50: Ha sấp ; 60: Hốc sấp ; 70: Chet sấp ; 80: Pết sấp; 90: Cau sấp
100: Muôi rôi
1000: Muôi Pô-on
10000: Muôi mơn
1000000: Muôi liên
* Từ 11, 21, 32 thì ghép tiếng chỉ hàng chục với tiếng chỉ hang đơn vị. Từ 111, 222, 333 thì ghép tiếng chỉ số hàng trăm với tiếng chỉ số hang chục và hàng đơn vị.
6. Cụm từ chỉ thời gian bằng tiếng Khmer
– Thứ hai : Th’ngay chăn
– Thứ ba : Th’ngay oong-kia
– Thứ tư : Th’ngay put
– Thứ năm : Th’ngay pro ho’s
– Thứ sáu : Th’ngay xôc
– Thứ bảy : Th’ngay xau
– Chủ nhật : Th’ ngay a-tit
– Tuần : Săt-p’đa hoặc A-tit
– Năm : Chh’năm
– Tháng : Khe
– Ngày : Th’ngay
– Giờ : Moông (mông)
– Phút : Nia-ti
– Buối sáng : Pêl p’rưc
– Bình minh : Prô lưm
– Buổi trưa : Pêl rô-xiêl , pêl L’nghiêch
– Buổi tối : Pêl dup
– Rạng đông : Pêl prưc prô-hiêm
– Hoàng hôn : Pêl prô-lup
– Ngày hôm nay : Th’ngay nis
– Ngày hôm qua : Th’ngay m’xâl
– Ngày hôm kia : M’xâl m’ngay
– Ngày mai : Th’ngay x’ec
– Ngày mốt : T’ngay khan x’ec
Những câu tiếng Khmer thông dụng trên đây cũng rất đơn giản, dễ thuộc. Du khách có thể học và áp dụng ngay trong chuyến khám phá xứ sở chùa Tháp của mình. Du khách hãy liên hệ ngay với Viet Viet Tourism và đặt ngay cho mình một tour Campuchia để có một hành trình du lịch đầy thú vị nhé!