Một số câu thông dụng khi du lịch Trung Quốc

Du khách đang có kế hoạch du lịch Trung Quốc, nhưng lại lo lắng về vấn đề ngôn ngữ? Vậy thì ngay từ bây giờ, du khách hãy học ngay các từ vựng, mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Trung thông dụng nhất khi đi du lịch mà chúng tôi đã cung cấp trong bài viết này để có thể tự mình trải nghiệm chuyến đi một cách vui vẻ và thoải mái nhất.

1. SỬ DỤNG MẪU CÂU TIẾNG TRUNG TRONG CHÀO HỎI XÃ GIAO

Lời chào hỏi xã giao là rất quan trọng trong việc giao tiếp đặc biệt là đối với người nước ngoài. Người Trung Quốc có câu “có thêm một người bạn là có thêm một con đường sống”. Vậy khi đặt chân đến Trung Quốc, du khách hãy dùng những lời chào thân tình để tạo một thiện cảm tốt đối với những con người bản địa nơi đây.

mau cau tieng trung khi du lich 2

+ Chào người già, hoặc nơi sang trọng: Nín khảo

+ Chào anh/chi/em: Ní khảo

+ Chào buổi sáng / buổi chiều / buổi tối: chảo sang / xe ủ / oản sang khảo

+ Chúc ngủ ngon: Oản an

+ Hỏi thăm sức khoẻ: Nỉ sân thỉ hảo ma? – Và câu trả lời cho câu hỏi này là Tôi khoẻ / không khỏe: Ủa khấn khảo / pù khảo

+ Anh / chị có mệt không: Nỉ lây pú lây? – Và câu trả lời cho câu hỏi này là Tôi mệt / không mệt: Ủa lây / pú lây

+ Bạn ổn chứ? Nĩ hái hão ma? – Và câu trả lời cho câu hỏi này là Tốt / không tốt: hảo / bù hảo

+ Cảm ơn: xiè xiè

+ Xin lỗi: dùi bu qỉ

2. SỬ DỤNG MẪU CÂU TIẾNG TRUNG TRONG HỎI ĐƯỜNG

Nếu như không biết đường đến địa điểm mà mình muốn đến hay cảm thấy mình đã bị lạc đường thì đừng quá lo lắng, với những cụm từ dưới đây thì du khách dễ dàng tìm được đường đến nơi mình muốn đến.

+ Tôi bị lạc đường, xin đưa tôi về…. khách sạn: ủa mí lu le, chỉnh sung ủa tao …chiểu tiên

+ Tôi muốn đến siêu thị…/ phố đi bộ: ủa eo tao … sư chảng / ….xính pu lu

Một số địa danh vui chơi giải trí:

+ Ở Bắc Kinh: Bẩy chinh

Phố đi bộ Vương Phủ Tỉnh: Uáng Phu Chỉnh sang chia

Khu mua sắm Tây Đơn / Nhạc Tú: Xi Tan / Duê Siêu sư chảng

Quảng trường Thiên An Môn: Thiên An Mấn quáng chảng

Vạn Lý Trường Thành: Oan lỉ cháng chấng

Xem kinh kịch / võ thuật: can chinh chuy, ủ su.

thuong hai

+ Ở Thượng Hải: Sang Khải

Phố Nam Kinh: Nán chinh lu

Phố cổ Thượng Hải: chếng khoáng meo – sang khải củ chê

Tháp truyền hình Đông Phương Minh Châ: tung phang miếng chu thả

Sông Hoàng Phố: Khoáng bủ cheng

+ Ở Quảng Châu: Quang chau

Phố Bắc Kinh: bẩy chinh lu

Chợ Bạch Mã / Thượng Hạ Kiều: Bái Mả / sang sia chiểu lu

Công viên Việt Tú / Hoàng Hoa Cương: Uê Siêu / Khoáng Hoa Cảng cung wuán

+ Ở Thẩm Quyến: Sân Chân

Chợ Đông Môn: Tung Mấn Lu

Công viên Cửa Sổ Thế Giới: Sư chê chư choang

Phố Hoa Cường Bắc: Hoá Chéng Bẩy sang chê

3. SỬ DỤNG MẪU CÂU TIẾNG TRUNG TRONG MUA SẮM

Khi đi du lịch ở Trung Quốc, có một số món đồ / đồ ăn mà du khách sẽ không biết đó là những gì và tên gọi của nó như thế nào. Vậy thì phải làm sao? Chúng ta tiếp tục học về cách trao đổi mua bán nhé.

+ Đây là cái gì? Xin xì khồ quà?

+ Đây là món gì? Xin xì xơn mơ thài?

+ Cái này bao nhiều tiền: Chưa cừa tua sảo chén?

+ Trả giá:

Quá đắt, có thể rẻ hơn không: Thai quây le, piến y tiển khảo ma?

Đắt quá, giảm giá được không: Thai quây le, cứa ỉ tả chứa ma?

Đắt quá, … đồng được không: Thai quây lê, … coai khảo ma?

+ Thử quần áo, đổi màu, đổi cỡ khác:

Tôi có thể thử cái…này được không: Ủa cứa ỉ sư sư ma?

Cái này có cỡ to / nhỏ không: Chưa cưa yểu xiẻo / ta khao ma?

Cái này có cỡ L. M. S không: Chưa cưa yểu L/ M / S khao ma?

Có màu…không: Yểu….sưa ma?

mua sam otrung quoc

+ Một số từ trong mua sắm:

Quần dài: Ku chự

Quần sóc / quần lửng: Toản Ku

Đồ lót: Nây y

Áo: Sang yi

Áo khoác: Sang y

Giày dép: Xiế

+ Cách đếm:

1: y; 2: a; 3: san; 4: sư; 5: ủ; 6: liêu; 7: tri 8: pa; 9: chiểu;

10: sứ; 11: sứ y; 12: sứ a; 13: sứ san; …

20: a sứ; 21: a sứ y; 22: a sứ a; 23: a sứ san; …

30: san sứ; 31: san sứ y; 32: san sứ a; …

90: chiểu sứ; 91: chiểu sứ y; 92: chiểu sứ a; …

100: y bải; 101: y bải y; 102: y bải a; …

110: y bải sứ y; 111: y bải y sứ y; 112: y bải y sứ a; …

120: y bải a sứ; 121: y bải a sứ y; 122: y bải a sứ a; …

130: y bải san sứ; 131: y bải san sứ y; 132: y bải san sứ a; …

200: a bải; 201: a bải y; 202: a bải a; …

210: a bải y sứ; 211: a bải y sứ y; 212: a bải y sứ a; …

220: a bải a sứ; 221: a bải a sứ y; …

1000: y triên

4. SỬ DỤNG MẪU CÂU TIẾNG TRUNG TRONG NHÀ HÀNG

+ Cho tôi…: cấy ủa…

+ Tôi muốn thanh toán: ủa eo chế chang

+ Một số từ về ẩm thực:

thịt bò / gà / lợn: niếu / chi / chu râu

trứng: chi tan

Cá / tôm: uý / sia

rau muống: kung xin trai

rau cải trắng: bái trai

bí đao: tung koa

Nộm: léng trai

dưa chuột: hoáng koa

an uong o trung quoc

+ Đồ uống:

Nước khoáng: suẩy

Rượu / Bia: Chiểu / Pí chiểu

Coca: Khứa khẩu khửa lưa

Nước ngọt có ga: Tri suẩy

Nước cam / táo / đào: Chấng chự / pính của chư/ tháo chư

Trên đây là những phiên âm dịch theo tiếng Việt để tiện giúp những du khách chưa học tiếng Trung. Tuy nhiên, nếu muốn có cách phát âm chuẩn xác hơn, du khách hãy dành thời gian đọc thêm bài dạy phát âm tiếng Trung cơ bản ngay trên các website dạy tiếng Trung.

Với những câu Tiếng Trung thông dụng nhất mà chúng tôi đã cung cấp đủ để du khách có thể giao tiếp đơn giản khi đi du lịch Trung Quốc đấy! Chúc quý khách có một chuyến du lịch đầy thú vị và vui vẻ!